Khu vực chức năng (Functional Locations)
Tên màn hình (Screen Name) |
Khu vực chức năng (Functional Locations) |
Đường dẫn (Open Link) |
Đăng nhập – Quản lý cấu trúc tổ chức – Khu vực chức năng |
Tổng quan (Summary) |
Mục đích: Xây dựng và quản lý sơ đồ khu vực chức năng |
Màn hình (Screen) |
![]() |
Trường thông tin (Fields Description) |
1. Xem cây khu vực chức năngMục đích: Xem cây khu vực chức năng Các bước thực hiện Bước 1: Người dùng thực hiện truy cập vào chức năng Quản lý Khu vực chức năng trong phân hệ Quản lý cấu trúc tổ chức như hướng dẫn ở trên Bước 2: Quan sát màn hình danh sách khu vực chức năng ![]() Chi tiết các thông tin trên màn hình: ① Đường dẫn vào màn hình chức năng ② Tên màn hình chức năng ③ Khu vực chứa thông tin tìm kiếm và lọc dữ liệu ④ Cây khu vực chức năng ⑤ Khu vực thông tin chi tiết của cây khu vực chức năng
2. Tìm kiếm khu vực chức năngMục đích: Tìm kiếm khu vực chức năng trên hệ thống Các bước thực hiện Bước 1: Người dùng thực hiện truy cập vào chức năng Quản lý khu vực chức năng trong phân hệ Quản lý cấu trúc tổ chức như hướng dẫn ở trên Bước 2: Chọn biểu tượng tìm kiếm. Hệ thống mở ra danh sách các điều kiện có thể sử dụng. ![]() Chi tiết các thông tin trên màn hình: ① Khu vực chứa thông tin tìm kiếm và lọc dữ liệu
§ Cho phép người dùng tìm kiếm theo mã khu vực hoặc tên khu vực § Có hiển thị dữ liệu gợi ý theo thông tin người dùng điền vào
§ Mặc định sẽ là màu xám, thông tin điều kiện lọc bị ẩn § Khi chọn nút này nó sẽ chuyển màu xanh và hiển thị thông tin bộ lọc ② Tên khu vực chức năng ③ Danh sách điều kiện lọc có thể chọn dữ liệu ④ Nút chức năng. Hành động lọc và dựng lại cây khu vực chức năng xảy ra khi người dùng nhấn nút này.
Bước 3: Điền thông tin điều kiện tìm kiếm và chọn Tìm kiếm. Hệ thống hiển thị lại danh sách khu vực chức năng thỏa mãn điều kiện tìm kiếm ![]() Chi tiết các thông tin trên màn hình: ① Điều kiện lọc đang sử dụng ② Cây khu vực chức năng được dựng lại với các nút thỏa mãn điều kiện lọc ③ Bản ghi đầu tiên trong danh sách sẽ tự động được chọn để hiển thị chi tiết ④ Chi tiết của bản ghi đầu tiên trong danh sách chọn
3. Xem thông tin chi tiết của một khu vực chức năngMục đích: Xem thông tin chi tiết của một khu vực chức năng Các bước thực hiện Bước 1: Người dùng thực hiện truy cập vào chức năng Quản lý khu vực chức năng trong phân hệ Quản lý cấu trúc tổ chức như hướng dẫn ở trên Bước 2: Quan sát màn hình thông tin chi tiết của khu vực chức năng ![]() Chi tiết các thông tin trên màn hình: ① Vị trí của nút mới trên cây khu vực chức năng ② Nút chức năng
③ Tên của nút đang xem ④ Mã của nút đang xem. Mã này là duy nhất, không được trùng ⑤ Loại khu vực của nút đang xem. Xem chi tiết hơn ở phần Quản lý Loại khu vực ⑥ Tình trạng sử dụng của nút đang xem. Xem chi tiết hơn ở phần Quản lý Trạng thái khu vực ⑦ Thông tin cấp cha của nút đang xem. Tham số này ở trạng thái không cho phép sửa, mặc định lấy giá trị của nút bấm chức năng ⊕ ⑧ Quyền sở hữu của nút đang xem ⑨ Nhóm quản lý của nút đang xem ⑩ Tên của khu vực thông tin Chủ sở hữu ⑪ Nút chức năng. Cho phép người dùng thêm mới thông tin chủ sở hữu ⑫ Danh sách chủ sở hữu
4. Thêm một khu vực chức năngMục đích: Thêm một khu vực chức năng Các bước thực hiện Bước 1: Người dùng thực hiện truy cập vào chức năng Quản lý Khu vực chức năng trong phân hệ Quản lý cấu trúc tổ chức như hướng dẫn ở trên Bước 2: Chọn chức năng Thêm mới. Hệ thống sẽ mở ra màn hình thêm mới một khu vực chức năng ![]() Bước 3: Điền thông tin hợp lệ ![]() Chi tiết các thông tin trên màn hình: ① Vị trí của nút mới trên cây khu vực chức năng ② Nút chức năng
③ Hệ thống cho phép điền: Tên của nút mới ④ Hệ thống cho phép điền: Mã của nút mới. Mã này là duy nhất, không được trùng ⑤ Hệ thống cho phép chọn: Loại khu vực của nút mới. Xem chi tiết hơn ở phần Quản lý Loại khu vực ⑥ Hệ thống cho phép chọn: Tình trạng sử dụng của nút mới. Xem chi tiết hơn ở phần Quản lý Trạng thái khu vực ⑦ Thông tin cấp cha của nút đang tạo mới. Tham số này ở trạng thái không cho phép sửa, mặc định lấy giá trị của nút bấm chức năng ⊕ ⑧ Hệ thống cho phép chọn: Quyền sở hữu của nút mới ⑨ Hệ thống cho phép chọn: Nhóm quản lý của nút mới ⑩ Tên của khu vực thông tin Chủ sở hữu ⑪ Nút chức năng. Cho phép người dùng thêm mới thông tin chủ sở hữu ⑫ Danh sách chủ sở hữu ⑬⑭ Nút chức năng
Bước 3: Điền các dữ liệu hợp lệ trong màn hình thêm mới. Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi tùy theo lỗi gặp phải để người dùng có thể sửa đổi cho đúng.
Chi tiết các thông tin trên màn hình: ① Ví dụ về dữ liệu lỗi ② Khi đã có dữ liệu được điền hoặc chọn, hệ thống hiển thị nút lưu để người dùng có thể lưu thông tin
Bước 4: Lưu thông tin. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra các thông tin đã điền. Nếu hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo thành công và khu vực chức năng mới tạo sẽ hiển thị trên cây sơ đồ khu vực chức năng.
5. Sửa thông tin một khu vực chức năngMục đích: Sửa một khu vực chức năng có sẵn trên cây thông tin khu vực chức năng Các bước thực hiện Bước 1: Người dùng thực hiện truy cập vào chức năng Quản lý Khu vực chức năng trong phân hệ Quản lý cấu trúc tổ chức như hướng dẫn ở trên Bước 2: Chọn khu vực chức năng muốn sửa đổi thông tin. Hệ thống sẽ mở ra màn hình sửa thông tin khu vực chức năng trên cây khu vực chức năng Bước 3: Điền các dữ liệu hợp lệ trong màn hình sửa thông tin. Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi tùy theo lỗi gặp phải để người dùng có thể sửa đổi cho đúng. Bước 4: Lưu thông tin. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra các thông tin đã điền. Nếu hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo thành công và thông tin sẽ được cập nhật ngay lập tức. 6. Xóa một khu vực chức năngMục đích: Xóa một khu vực chức năng có sẵn trên cây khu vực chức năng. Được phép xóa khi và chỉ khi bản ghi chưa có thông tin liên quan. Các bước thực hiện Bước 1: Người dùng thực hiện truy cập vào phân hệ và chức năng Quản lý cấu trúc tổ chức như hướng dẫn ở trên Bước 2: Chọn khu vực chức năng muốn xóa. Chọn xóa ⊝. ![]() Hệ thống sẽ mở ra cửa sổ xác nhận xóa thông tin Bước 3: Xác nhận Có xóa. Hệ thống thực hiện xóa mền thông tin. Người dùng sẽ không nhìn thấy nút này trên hệ thống nữa |








