Skip to main content
Skip table of contents

Item Availability Overview - Tổng quan số lượng hàng tồn

Tên màn hình (Screen Name)

Tổng quan số lượng hàng tồn

Đường dẫn (Open Link)

Log in – Inventory Management – Overview

Tổng quan (Summary)

Được thiết kế cho bộ phận FrontOffice và BackOffice quản trị kho và các thông tin trong kho, quản lý người dùng và cung cấp số liệu cho vận hành và đối soát báo cáo.

Thiết lập điều kiện lọc

Hệ thống cho phép người dùng xem thông tin theo kho, lọc kho theo phòng ban.

Step 1: Chọn điều kiện tìm kiếm

• Department/ Phòng ban: Bắt buộc

• Hệ thống hiển thị mặc định Department đầu tiên trong danh sách các Department User có quyền xem.

• User có thể chọn Department trong danh sách hiển thị

• Warehouse/ Kho: Bắt buộc

• Hệ thống hiển thị mặc định Department đầu tiên trong danh sách các Warehouse thuộc Department vừa chọn.

• User có thể chọn Warehouse trong danh sách hiển thị

• Khoảng ngày hiển thị: Bắt buộc

• Hệ thống hiển thị mặc định khoảng ngày từ ngày hiện tại tới 14 ngày tiếp theo.

• User có thể thay đổi khoảng ngày.

Step 2: Chọn điều kiện lọc

• No quantity/ Lọc theo sản phẩm có số lượng hoặc không

• Bật lọc: Hiển thị danh sách các item có số lượng >0

• Tắt lọc: Hiển thị danh sách toàn bộ các item có trạng thái Hoạt động trong kho

• Refresh

• Làm mới lại thông tin trong bảng kết quả

• Lọc theo sản phẩm cố định

• Điền tên/ SKU sản phẩm để tìm kiếm

Step 3: Quan sát thông tin trên màn hình

Các trường thông tin (Fields Description)

  • Department/ Bộ phận: Bộ phận được yêu cầu để lấy hàng trong kho

  • Warehouse/ Nhà kho: Nhà kho có chứa những vật dụng yêu cầu cần lấy cho khách hàng

  • Reload/Tải lại: Update lại thông số sử dụng của các vật dụng trong kho.

  • Baby Crib/ Nôi em bé:

  • DVD Player/Đầu đĩa DVD

  • Iron/ Bàn ủi

  • Phone Charger/ Sạc điện thoại

  • Extra bed/ Giường phụ

  • Total quantity/ Tổng số lượng vật dụng trong kho

  • Thời gian người dùng đã xem số lượng hàng hóa trong kho chính xác theo thời điểm trong ngày

  • Định nghĩa thông tin về các trạng thái hiển thị:

Total ( Tất cả số lượng có trong kho)

Available ( Hàng trong kho) = Total - InUsed

Booked (Hàng đặt trước)

Bookekable ( Sẵn sàng để đặt chỗ) = Total - Booked - Inused + Receivable ( Hoặc Bookable = available + receivable  - booked)

Inused (Đã sử dụng)

Receivable (Thu về ) (luôn nhỏ hoặc bằng số Inused)

  • Màu trắng là số lượng đã được book

  • Màu xanh là số lượng còn lại trong kho

  • Màu xám là số lượng đang không có trong kho (đang được sử dụng)

[Deduct inventory] - Lấy hàng trong kho

  • Khi Resa tạo task assign cho Runner thì task này đã được hoàn thành và đã release

    → Trên Inventory sẽ thể hiện giao diện như sau:

Hình 1 ứng với giai đoạn Resa set up nôi em bé

Hình 2 ứng với giai đoạn Runner đã lấy nôi ra khỏi kho và trả về lại kho

Ví dụ đang xem là bấm màu xanh ở ngày 31, ở thời điểm ngày 29 có 1 phòng đang xài giường => đáng lẽ tới hết ngày 29 phải trả, mà bây giờ họ chưa trả, không biết bao giờ trả, nên ngày 31 số lượng Receivable (màu đỏ) nó hiển thị lên là 1.

  • Mũi tên đỏ: số “0” mang ý nghĩa là chưa có nôi em bé nào được book

  • Mũi tên xanh: số “ 1” mang ý nghĩa là có 1 nôi em bé đang được sử dụng (đang không có trong kho)

  • Mũi tên vàng: số “ 6” mang ý nghĩa là có 6 nôi em bé còn đang nằm trong kho

Các trường hợp trả inventory về kho

Khi đã vào inhouse:

  • Inventory sẽ tự động trả về kho nếu click Cancel Check-in

  • Inventory muốn trả về kho thì phải làm thủ công bằng cách click vào icon Complete

*Tất cả booking đang ở trang thái Reserved đều có thể Cancel inventory bằng cách click vào icon v

Lưu ý : (Mối liên hệ giữa Researvation status và Transaction status )

JavaScript errors detected

Please note, these errors can depend on your browser setup.

If this problem persists, please contact our support.