Skip to main content
Skip table of contents

Printers

Tên màn hình (Screen Name)

Printers - Máy in bếp/ bar kết nối bằng mạng LAN

Đường dẫn (Open Link)

Log in – Food and Beverage - Configurations - Printers

Tổng quan (Summary)

Danh mục các máy in bếp/ bar kết nối bằng mạng LAN đang có tại cơ sở

Màn hình (Screen)

Trường thông tin (Fields Description)

Danh sách các máy in captain ở bếp/bar

  • Mã/ Code của máy in

  • Tên/Name: Tên máy in/ nhóm máy in

    • Thông thường sẽ đặt tên theo loại máy in như Bếp Á, Bếp Âu, Bếp Bánh, Quầy Bar,…

    • Tên máy in sẽ được hiển thị ở góc dưới bên phải của captain được in ra.

  • Main Printer IP: IP máy in chính.

    • Thông tin IP sẽ được hiển thị theo từng outlet.

    • Các món được gắn với máy in đã khai báo sẽ được in ra tại máy có IP tương ứng cho Outlet đang thực hiện ghi nhận món.

  • Sub Printer IP: IP máy in phụ

    • Trong trường hợp captain không thể in ra được máy in chính, sẽ được chuyển tiếp đến máy in phụ tương ứng nếu có khai báo.

  • Status: Trạng thái của máy in (Active/ Inactive)

  • Nút chức năng

    • Sửa/Edit: Nhấn để thực hiện sửa lại thông tin của một máy in

    • Xóa/Delete: Nhấn để thực hiện xóa một máy in

    • Có thể filter theo Outlet để xem các máy in cùng IP đang sử dụng cho Outlet

    • Có thể tìm kiếm theo mã code hoặc tên máy in

Mối liên hệ giữa Menu Item và các Printer

  • Nhiều outlet đươc sử dụng chung 1 menu (cấu trúc 1 menu gồm nhiều menu group, mỗi menu group gồm nhiều menu item).

  • Mỗi menu item được gắn với 1 hoặc nhiều Printer Group.

  • Mỗi Printer Group ở mỗi outlet sẽ được map với IP của máy in vật lý tương ứng.

  • Trong trường hợp máy in chính bị lỗi sẽ chuyển sang in ở máy in backup.

Thêm mới máy in captain

Bước 1: FBM/ Bếp trưởng xác định các món ăn sẽ được đưa về các nhóm máy in nào

  • Ví dụ:

    • Restaurant 1 và Room Service sử dụng chung menu Alacarte,

    • Các quầy Bar sử dụng chung menu Drink List và được khai báo như sau:

Bước 2: IT cơ sở xác định các máy in vật lý hiện có tại cơ sở, cùng các IP tương ứng.

Bước 3: FBM/ Bếp trưởng và IT cơ sở thực hiện khai báo thông tin các máy in vào hệ thống với cấu trúc:

  • Tên nhóm máy in đã được xác định ở bước 1

  • Các outlet có món thuộc nhóm máy in này

  • IP của các máy in vật lý (cả chính và phụ) tương ứng cho từng nhóm ở từng outlet

  • Cụ thể từ ví dụ ở bước 1:

    • Xác định có 7 máy in vật lý tương ứng với 7 IP

    • Thực hiện khai báo IP tương ứng cho 4 nhóm máy in đã liệt kê ở bước 1 cho từng outlet

Thao tác trên hệ thống:

  • Click Add và nhập thông tin:

    • Code: Mã máy in/ nhóm máy in

    • Name: Tên máy in/ nhóm máy in

    • Status: Mặc định là Active khi thêm máy in

    • Click Add IP để thêm Outlet và thông tin IP tương ứng

  • Nút chức năng khác trong màn hình thêm máy in:

    • Collapse/ Expand: Thu gọn và hiển thị thông tin IP cho từng Outlet

    • Xóa/Delete: Xóa thông tin Outlet và IP tương ứng

Lưu ý (Remarks)

  • Các nhóm máy in sẽ được gắn với từng sản phẩm ở Menu của các outlet tương ứng.

  • Tại mỗi outlet, khi thực hiện ghi nhận món của khách (bằng cách thực hiện lệnh gửi xuống bếp (Send) trên tablet/ máy POS), món sẽ được in ra đúng máy in có IP đã được khai báo cho Outlet đó

JavaScript errors detected

Please note, these errors can depend on your browser setup.

If this problem persists, please contact our support.